天地風塵 | Thiên địa phong trần |
悠悠彼蒼兮誰造因 | Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân |
鼓鼙聲動長城月 | Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt |
烽火影照甘泉雲 | Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân |
九重按劍起當席 | Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch |
半夜飛檄傳將軍 | Bán dạ phi hịch truyền tướng quân |
清平三百年天下 | Thanh bình tam bách niên thiên hạ |
從此戎衣屬武臣 | Tùng thử nhung y thuộc vũ thần |
使星天門催曉發 | Sứ tinh thiên môn thôi hiểu phát |
行人重法輕離別 | Hành nhân trọng pháp khinh ly biệt |
弓箭兮在腰 | Cung tiễn hề tại yêu |
妻孥兮別袂 | Thê noa hề biệt khuyết |
獵獵旌旗兮出塞愁 | Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu |
喧喧簫鼓兮辭家怨 | Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán |
有怨兮分攜 | Hữu oán hề phân huề |
有愁兮契闊 | Hữu sầu hề khế khoát |
良人二十吳門豪 | Lương nhân nhị thập Ngô môn hào |
投筆硯兮事弓刀 | Đầu bút nghiên hề sự cung đao |
直把連城獻明聖 | Trực bả liên thành hiến minh thánh |
願將尺劍斬天驕 | Nguyện tương xích kiếm trảm thiên kiêu |
丈夫千里志馬革 | Trượng phu thiên lý chí mã cách |
泰山一擲輕鴻毛 | Thái Sơn nhất trịch khinh hồng mao |
便辭閨閫從征戰 | Tiện từ khuê khổn tùng chinh chiến |
西風鳴鞭出渭橋 | Tây phong minh tiên xuất Vị kiều |
渭橋頭清水溝 | Vị kiều đầu thanh thuỷ câu |
清水邊青草途 | Thanh thuỷ biên thanh thảo đồ |
送君處兮心悠悠 | Tống quân xứ hề tâm du du |
君登途兮妾恨不如駒 | Quân đăng đồ hề thiếp hận bất như câu |
君臨流兮妾恨不如舟 | Quân lâm lưu hề thiếp hận bất như chu |
清清有流水 | Thanh thanh hữu lưu thuỷ |
不洗妾心愁 | Bất tẩy thiếp tâm sầu |
青青有芳草 | Thanh thanh hữu phương thảo |
不忘妾心憂 | Bất vong thiếp tâm ưu |
語復語兮執君手 | Ngữ phục ngữ hề chấp quân thủ |
步一步兮牽君襦 | Bộ nhất bộ hề khiên quân nhu |
妾心隨君似明月 | Thiếp tâm tuỳ quân tự minh nguyệt |
君心萬里千山箭 | Quân tâm vạn lý Thiên Sơn tiễn |
擲離杯兮舞龍泉 | Trịch ly bôi hề vũ Long Tuyền |
橫征槊兮指虎穴 | Hoành chinh sáo hề chỉ hổ huyệt |
云隨介子獵樓蘭 | Vân tuỳ Giới Tử liệp Lâu Lan |
笑向蠻溪談馬援 | Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện |
君穿壯服紅如霞 | Quân xuyên trang phục hồng như hà |
君騎驍馬白如雪 | Quân kỵ kiêu mã bạch như tuyết |
驍馬兮鸞鈴 | Kiêu mã hề loan linh |
征鼓兮人行 | Chinh cổ hề nhân hành |
須臾中兮對面 | Tu du trung hề đối diện |
頃刻裡兮分程 | Khoảnh khắc lý hề phân trình |
分程兮河梁 | Phân trình hề hà lương |
路旁一望兮旆央央 | Lộ bàng nhất vọng hề bái ương ương |
前車兮北細柳 | Tiền xa hề Bắc Tế Liễu |
後騎兮西長楊 | Hậu kỵ hề Tây Trường Dương |
騎車相擁君臨塞 | Kỵ xa tương ủng quân lâm tái |
楊柳那知妾斷腸 | Dương liễu na tri thiếp đoạn trường |
去去落梅聲漸遠 | Khứ khứ lạc mai thanh tiệm viễn |
行行征旆色何忙 | Hành hành chinh bái sắc hà mang |
望雲去兮郎別妾 | Vọng vân khứ hề lang biệt thiếp |
望山歸兮妾思郎 | Vọng sơn quy hề thiếp tư lang |
郎去程兮濛雨外 | Lang khứ trình hề mông vũ ngoại |
妾歸處兮昨夜房 | Thiếp quy xứ hề tạc dạ phòng |
歸去兩回顧 | Quy khứ lưỡng hồi cố |
雲青兮山蒼 | Vân thanh hề sơn thương |
郎顧妾兮咸陽 | Lang cố thiếp hề Hàm Dương |
妾顧郎兮瀟湘 | Thiếp cố lang hề Tiêu Tương |
瀟湘煙阻咸陽樹 | Tiêu Tương yên trở Hàm Dương thụ |
咸陽樹隔瀟湘江 | Hàm Dương thụ cách Tiêu Tương giang |
相顧不相見 | Tương cố bất tương kiến |
青青陌上桑 | Thanh thanh mạch thượng tang |
陌上桑陌上桑 | Mạch thượng tang mạch thượng tang |
妾意君心誰短長 | Thiếp ý quân tâm thuỳ đoản trường |
自從別後風沙隴 | Tự tùng biệt hậu phong sa lũng |
明月知君何處宿 | Minh nguyệt tri quân hà xứ túc |
古來征戰場 | Cổ lai chinh chiến trường |
風熬熬兮打得人顏憔 | Phong ngao ngao hề đả đắc nhân nhan tiều |
水深深兮怯得馬蹄縮 | Thuỷ thâm thâm hề khiếp đắc mã đề súc |
戍夫枕鼓臥龍沙 | Thú phu chẩm cổ ngọa Long sa |
戰士抱鞍眠虎陸 | Chiến sĩ bão yên miên hổ lục |
今朝漢下白登城 | Kim triêu Hán há Bạch Đăng thành |
明日胡窺青海曲 | Minh nhật Hồ khuy Thanh Hải khúc |
青海曲青山高復低 | Thanh Hải khúc thanh sơn cao phục đê |
青山前青溪斷復續 | Thanh sơn tiền thanh khê đoạn phục tục |
青山上雪蒙頭 | Thanh sơn thượng tuyết mông đầu |
青溪下水沒腹 | Thanh khê hạ thuỷ một phúc |
可憐多少鐵衣人 | Khả liên đa thiểu thiết y nhân |
思歸當此愁顏蹙 | Tư quy đương thử sầu nhan xúc |
錦帳君王知也無 | Cẩm trướng quân vương tri dã vô |
艱難誰為畫征夫 | Gian nan thuỳ vị họa chinh phu |
料想良人經歷處 | Liệu tưởng lương nhân kinh lịch xứ |
蕭關角瀚海隅 | Tiêu Quan giác hãn hải ngung |
霜村雨店虎落蛇區 | Sương thôn vũ điếm, hổ lạc xà khu |
風餐露宿雪脛冰鬚 | Phong xan lộ túc, tuyết hĩnh băng tu |
登高望雲色 | Đăng cao vọng vân sắc |
安復不生愁 | An phục bất sinh sầu |
自從別後東南徼 | Tự tùng biệt hậu Ðông Nam kiếu |
東南知君戰何道 | Đông Nam tri quân chiến hà đạo |
古來征戰人 | Cổ lai chinh chiến nhân |
性命輕如草 | Tính mệnh khinh như thảo |
鋒刃下溫溫挾纊主恩深 | Phong nhận hạ ôn ôn hiệp khoáng chủ ân thâm |
時刻中歷歷橫戈壯士夭 | Thời khắc trung lịch lịch hoành qua tráng sĩ yểu |
祈山舊塚月茫茫 | Kỳ sơn cựu trủng nguyệt mang mang |
淝水新墳風裊裊 | Phì thuỷ tân phần phong niểu niểu |
風裊裊空吹死士魂 | Phong niểu niểu không xuy tử sĩ hồn |
月茫茫曾照征夫貌 | Nguyệt mang mang tằng chiếu chinh phu mạo |
征夫貌兮誰丹青 | Chinh phu mạo hề thuỳ đan thanh |
死士魂兮誰哀弔 | Tử sĩ hồn hề thuỳ ai điếu |
可憐爭鬪舊江山 | Khả lân tranh đấu cựu giang sơn |
行人過此情多少 | Hành nhân quá thử tình đa thiểu |
古來征戰幾人還 | Cổ lai chinh chiến kỷ nhân hoàn |
班超歸時鬢已斑 | Ban Siêu quy thời mấn dĩ ban |
料想良人馳騁外 | Liệu tưởng lương nhân trì sính ngoại |
三尺劍一戎鞍 | Tam xích kiếm nhất nhung yên |
明月關山 | Minh nguyệt quan san |
城上緣竿 | Thành thượng duyên can |
功名百忙裏 | Công danh bách mang lý |
勞苦未應閒 | Lao khổ vị ưng nhàn |
勞與閒誰與言 | Lao dữ nhàn thuỳ dữ ngôn |
君在天涯妾倚門 | Quân tại thiên nhai, thiếp ỷ môn |
倚門固妾今生分 | Ỷ môn cố thiếp kim sinh phận |
天涯豈君平生魂 | Thiên nhai khởi quân bình sinh hồn |
自信相隨魚水伴 | Tự tín tương tuỳ ngư thuỷ bạn |
那堪相隔水雲村 | Na kham tương cách thuỷ vân thôn |
妾身不想為征婦 | Thiếp thân bất tưởng vi chinh phụ |
君身豈學為王孫 | Quân thân khởi học vi vương tôn |
何事江南與江北 | Hà sự giang Nam dữ giang Bắc |
令人愁曉更愁昏 | Linh nhân sầu hiểu cánh sầu hôn |
一個是風流少年客 | Nhất cá thị phong lưu thiếu niên khách |
一個是深閨少年婚 | Nhất cá thị thâm khuê thiếu niên hôn |
可堪兩年少 | Khả kham lưỡng niên thiếu |
千里各寒暄 | Thiên lý các hàn huyên |
憶昔與君相別時 | Ức tích dữ quân tương biệt thời |
柳條猶未囀黃鸝 | Liễu điều do vị chuyển hoàng ly |
問君何日歸 | Vấn quân hà nhật quy |
君約杜鵑啼 | Quân ước đỗ quyên đề |
杜鵑已逐黃鸝老 | Đỗ quyên dĩ trục hoàng ly lão |
青柳樓前語鷾鴯 | Thanh Liễu lâu tiền ngữ ý nhi |
憶昔與君相別中 | Ức tích dữ quân tương biệt trung |
雪梅猶未識東風 | Tuyết mai do vị thức Ðông phong |
問君何日歸 | Vấn quân hà nhật quy |
君指桃花紅 | Quân chỉ đào hoa hồng |
桃花已伴東風去 | Đào hoa dĩ bạn Ðông phong khứ |
老梅江上又芙蓉 | Lão mai giang thượng hựu phù dung |
乃約隴西岑 | Nãi ước Lũng Tây sầm |
日中兮不來 | Nhật trung hề bất lai |
墜葉兜我簪 | Trụy diệp đâu ngã trâm |
竚立空涕泣 | Trữ lập không thế khấp |
荒邨喧午禽 | Hoang thôn huyên ngọ cầm |
乃約漢陽橋 | Nãi ước Hán Dương kiều |
日晚兮不來 | Nhật vãn hề bất lai |
谷風吹我袍 | Cốc phong xuy ngã bào |
竚立空涕泣 | Trữ lập không thế khấp |
寒江起暮潮 | Hàn giang khởi mộ trào |
昔年寄信勸君回 | Tích niên ký tín khuyến quân hồi |
今年寄信勸君來 | Kim niên ký tín khuyến quân lai |
信來人未來 | Tín lai nhân vị lai |
楊花零落委蒼苔 | Dương hoa linh lạc ủy thương đài |
蒼苔蒼苔又蒼苔 | Thương đài thương đài hựu thương đài |
一步閒庭百感催 | Nhất bộ nhàn đình bách cảm thôi |
昔年回書訂妾期 | Tích niên hồi thư đính thiếp kỳ |
今年回書訂妾歸 | Kim niên hồi thư đính thiếp quy |
書歸人未歸 | Thư quy nhân vị quy |
紗窗寂寞轉斜暉 | Sa song tịch mịch chuyển tà huy |
斜暉斜暉又斜暉 | Tà huy tà huy hựu tà huy |
十約佳期九度違 | Thập ước giai kỳ cửu độ vi |
試將去日從頭數 | Thí tương khứ nhật tùng đầu sổ |
不覺荷錢已三鑄 | Bất giác hà tiền dĩ tam chú |
最苦是連年紫塞人 | Tối khổ thị liên niên tử tái nhân |
最苦是千里黃花戍 | Tối khổ thị thiên lý hoàng hoa thú |
黃花戍誰無堂上親 | Hoàng hoa thú thuỳ vô đường thượng thân |
紫塞人誰無閨中婦 | Tử tái nhân thuỳ vô khuê trung phụ |
有親安可暫相離 | Hữu thân an khả tạm tương ly |
有婦安能久相負 | Hữu phụ an năng cửu tương phụ |
君有老親鬢如霜 | Quân hữu lão thân mấn như sương |
君有嬰兒年且孺 | Quân hữu anh nhi niên thả nhụ |
供親餐兮妾為男 | Cung thân xan hề thiếp vi nam |
課子書兮妾為父 | Khóa tử thư hề thiếp vi phụ |
供親課子此一身 | Cung thân khóa tử thử nhất thân |
傷妾思君今幾度 | Thương thiếp tư quân kim kỷ độ |
思君昨日兮已過 | Tư quân tạc nhật hề dĩ quá |
思君今年兮又暮 | Tư quân kim niên hề hựu mộ |
君淹留二年三年更四年 | Quân yêm lưu nhị niên tam niên cánh tứ niên |
妾情懷百縷千縷還萬縷 | Thiếp tình hoài bách lũ thiên lũ hoàn vạn lũ |
安得在君邊 | An đắc tại quân biên |
訴妾衷腸苦 | Tố thiếp trung trường khổ |
妾有漢宮釵 | Thiếp hữu Hán cung thoa |
曾是嫁時將送來 | Tằng thị giá thời tương tống lai |
憑誰寄君子 | Bằng thuỳ ký quân tử |
表妾相思懷 | Biểu thiếp tương tư hoài |
妾有秦樓鏡 | Thiếp hữu Tần lâu kính |
曾與郎初相對影 | Tằng dữ lang sơ tương đối ảnh |
憑誰寄君子 | Bằng thùy ký quân tử |
照妾今孤另 | Chiếu thiếp kim cô lánh |
妾有鉤指銀 | Thiếp hữu câu chỉ ngân |
手中時相親 | Thủ trung thời tương thân |
憑誰寄君子 | Bằng thuỳ ký quân tử |
妾有搔頭玉 | Thiếp hữu tao đầu ngọc |
嬰兒年所弄 | Anh nhi niên sở lộng |
憑誰寄君子 | Bằng thuỳ ký quân tử |
他鄉幸珍重 | Tha hương hạnh trân trọng |
昔年音信有來時 | Tích niên âm tín hữu lai thời |
今年音稀信亦稀 | Kim niên âm hy tín diệc hy |
見雁枉然思塞帛 | Kiến nhạn uổng nhiên tư tái bạch |
聞霜漫自製綿衣 | Văn sương mạn tự chế miên y |
西風欲寄無鴻便 | Tây phong dục ký vô hồng tiện |
天外憐伊雪雨垂 | Thiên ngoại liên y tuyết vũ thuỳ |
雪寒伊兮虎帳 | Tuyết hàn y hề hổ trướng |
雨冷伊兮狼幃 | Vũ lãnh y hề lang vi |
寒冷般般苦 | Hàn lãnh ban ban khổ |
天外可憐伊 | Thiên ngoại khả lân y |
錦字題詩封更展 | Cẩm tự đề thi phong cánh triển |
金錢問卜信還疑 | Kim tiền vấn bốc tín hoàn nghi |
幾度黃昏時 | Kỷ độ hoàng hôn thời |
重軒人獨立 | Trùng hiên nhân độc lập |
幾回明月夜 | Kỷ hồi minh nguyệt dạ |
單枕鬢斜攲 | Đơn chẩm mấn tà khi |
不關酖與酣 | Bất quan trầm dữ hàm |
惛惛人似醉 | Hôn hôn nhân tự tuý |
不關愚與惰 | Bất quan ngu dữ nọa |
簪斜委鬌髼無奈 | Trâm tà uỷ đoả bồng vô nại |
裙褪柔腰瘦不支 | Quần thối nhu yêu sấu bất chi |
晝沈沈午院行如墜 | Trú trầm trầm ngọ viện hành như truỵ |
夕悄悄湘簾捲又垂 | Tịch tiêu tiêu tương liêm quyển hựu thuỳ |
簾外窺日出枝頭無鵲報 | Liêm ngoại khuy nhật xuất chi đầu vô thước báo |
簾中坐夜來心事只燈知 | Liêm trung tọa dạ lai tâm sự chỉ đăng tri |
燈知若無知 | Đăng tri nhược vô tri |
悲又悲兮更無言 | Bi hựu bi hề cánh vô ngôn |
燈花人影總堪憐 | Đăng hoa nhân ảnh tổng kham lân |
咿喔雞聲通五夜 | Y ốc kê thanh thông ngũ dạ |
披拂槐陰度八磚 | Phi phất hòe âm độ bát chuyên |
愁似海刻如年 | Sầu tự hải, khắc như niên |
強燃香花魂消檀炷下 | Cưỡng nhiên hương hoa hồn tiêu đàn chú hạ |
強臨鏡玉筋墜菱花前 | Cưỡng lâm kính ngọc cân trụy lăng hoa tiền |
強援琴指下驚停鸞鳳柱 | Cưỡng viện cầm chỉ hạ kinh đình loan phượng trụ |
強調瑟曲中悲遏鴛鴦絃 | Cưỡng điều sắt khúc trung bi yết uyên ương huyền |
此意春風若肯傳 | Thử ý xuân phong nhược khẳng truyền |
千金借力寄燕然 | Thiên kim tá lực ký Yên Nhiên |
燕然未能傳 | Yên Nhiên vị năng truyền |
憶君迢迢兮路如天 | Ức quân thiều thiều hề lộ như thiên |
天遠未易通 | Thiên viễn vị dị thông |
憶君悠悠兮思何窮 | Ức quân du du hề tứ hà cùng |
懷人處傷心胸 | Hoài nhân xứ thương tâm hung |
樹葉青霜裡 | Thụ diệp thanh sương lý |
蛩聲細雨中 | Cùng thanh tế vũ trung |
霜斧殘兮楊柳 | Sương phủ tàn hề dương liễu |
鋸損兮梧桐 | Vũ cứ tổn hề ngô đồng |
蟀數聲雨 | Tất suất sổ thanh vũ |
芭蕉一院風 | Ba tiêu nhất viện phong |
風裂紙窗穿帳隙 | Phong liệt chỉ song xuyên trướng khích |
月移花影上簾櫳 | Nguyệt di hoa ảnh thướng liêm lung |
花前月照月自白 | Hoa tiền nguyệt chiếu nguyệt tự bạch |
月下花開花自紅 | Nguyệt hạ hoa khai hoa tự hồng |
月花花月兮影重重 | Nguyệt hoa hoa nguyệt hề ảnh trùng trùng |
花前月下兮心忡忡 | Hoa tiền nguyệt hạ hề tâm xung xung |
千般懶萬事慵 | Thiên ban lãn, vạn sự dung |
慵女工錦軸恥拋鴛對偶 | Dung nữ công cẩm trục sỉ phao uyên đối ngẫu |
慵婦巧金針羞刺蝶雌雄 | Dung phụ xảo kim châm tu thích điệp thư hùng |
慵粧對曉空施粉 | Dung trang đối hiểu không thi phấn |
慵語終朝悶倚窗倚窗 | Dung ngữ chung triêu muộn ỷ song |
倚窗復倚窗 | Ỷ song ỷ song phục ỷ song |
郎君去兮誰為容 | Lang quân khứ hề thuỳ vi dung |
誰為容兮空盤桓 | Thuỳ vi dung hề không bàn hoàn |
郎君去兮隔重關 | Lang quân khứ hề cách trùng quan |
何啻天帝孫 | Hà thí Thiên đế tôn |
冷落泣銀渚 | lãnh lạc khấp Ngân Chử |
何啻姮娥婦 | Hà thí Hằng Nga phụ |
凄凉坐廣寒 | thê lương tọa Quảng Hàn |
欲將酒制愁 | Dục tương tửu chế sầu |
愁重酒無力 | Sầu trọng tửu vô lực |
欲將花解悶 | Dục tương hoa giải muộn |
悶壓花無顏 | Muộn áp hoa vô nhan |
愁悶總為愁悶誤 | Sầu muộn tổng vi sầu muộn ngộ |
悶愁化作九泉灘 | Muộn sầu hóa tác cửu tuyền than |
試瓊笙兮不成響 | Thí quỳnh sanh hề bất thành hưởng |
抱銀箏兮不忍彈 | Bão ngân tranh hề bất nhẫn đàn |
思遠塞兮行路難 | Tư viễn tái hề hành lộ nan |
念征夫兮囊索單 | Niệm chinh phu hề nang tác đơn |
鵑聲啼落關情淚 | Quyên thanh đề lạc quan tình lệ |
樵鼓敲殘帶憊肝 | Tiều cổ xao tàn đái bại can |
不勝憔悴形骸軟 | Bất thăng tiều tụy hình hài nhuyễn |
始覺睽離滋味酸 | Thủy giác khuê ly tư vị toan |
滋味酸兮更辛酸 | Tư vị toan hề toan cánh tân |
酸辛端的為良人 | Toan tân đoan đích vị lương nhân |
為良人兮雙妾淚 | Vị lương nhân hề song thiếp lệ |
為良人兮隻妾身 | Vị lương nhân hề chích thiếp thân |
妾身不到君征帳 | Thiếp thân bất đáo quân chinh trướng |
妾淚不到君征巾 | Thiếp lệ bất đáo quân chinh cân |
惟有夢魂無不到 | Duy hữu mộng hồn vô bất đáo |
尋君夜夜到江津 | Tầm quân dạ dạ đáo giang tân |
尋君兮陽台路 | Tầm quân hề Dương Đài lộ |
會君兮湘水濱 | Hội quân hề Tương thuỷ tân |
記得幾番歡會處 | Ký đắc kỷ phiên hoan hội xứ |
無非一枕夢中春 | Vô phi nhất chẩm mộng trung xuân |
此身反恨不如夢 | Thử thân phản hận bất như mộng |
隴水函關與子親 | Lũng Thuỷ, Hàm Quan dữ tử thân |
夢去每憎驚更斷 | Mộng khứ mỗi tăng kinh cánh đoạn |
夢回又慮幻非真 | Mộng hồi hựu lự huyễn phi chân |
惟有寸心真不斷 | Duy hữu thốn tâm chân bất đoạn |
未嘗頃刻少離君 | Vị thường khoảnh khắc thiểu ly quân |
心不離君未見君 | Tâm bất ly quân vị kiến quân |
凭高幾度望征輪 | Bằng cao kỷ độ vọng chinh luân |
望君何所見 | Vọng quân hà sở kiến |
江洲滿白蘋 | Giang châu mãn bạch tần |
燕草披青縷 | Yên thảo phi thanh lũ |
秦桑染綠雲 | Tần tang nhiễm lục vân |
南來井邑半兵塵 | Nam lai tỉnh ấp bán binh trần |
落日平沙鷺一群 | Lạc nhật bình sa lộ nhất quần |
望君何所見 | Vọng quân hà sở kiến |
官路短長亭 | Quan lộ đoản trường đình |
雲間吳樹暗 | Vân gian Ngô thọ ám |
天際蜀山青 | Thiên tế Thục sơn thanh |
北來禾黍半荒城 | Bắc lai hoà thử bán hoang thành |
微雨江樓笛一聲 | Vi vũ giang lâu địch nhất thanh |
望君何所見 | Vọng quân hà sở kiến |
崆山葉做堆 | Không sơn diệp tố đôi |
自飛青野雉 | Tự phi thanh dã trĩ |
自舞隔江梅 | Tự vũ cách giang mai |
東去煙嵐慘不開 | Đông khứ yên lam thảm bất khai |
西風飄薄鳥聲哀 | Tây phong phiêu bạc điểu thanh ai |
望君何所見 | Vọng quân hà sở kiến |
河水曲如鉤 | Hà thủy khúc như câu |
長空數點雁 | Trường không sổ điểm nhạn |
遠浦一歸舟 | Viễn phố nhất quy châu |
西去松楸接斷蕪 | Tây khứ tùng thu tiếp đoạn vu |
行人微沒隔蒼洲 | Hành nhân vi một cách thương châu |
望盡天頭又地頭 | Vọng tận thiên đầu hựu địa đầu |
幾日登樓更下樓 | Kỷ nhật đăng lâu cánh há lâu |
凍雲阻盡相思眼 | Đống vân trở tận tương tư nhãn |
何處玉關征戰陬 | Hà xứ Ngọc quan chinh chiến tưu |
恨無長房縮地術 | Hận vô trường phòng súc địa thuật |
恨無仙子擲巾符 | Hận vô tiên tử trịch cân phù |
有心誠化石 | Hữu tâm thành hóa thạch |
回首長堤楊柳色 | Hồi thủ trường đề dương liễu sắc |
悔教夫婿覓封侯 | Hối giao phu tế mịch phong hầu |
不識離家千里外 | Bất thức ly gia thiên lý ngoại |
君心有似妾心不 | Quân tâm hữu tự thiếp tâm phầu |
君心倘與妾心似 | Quân tâm thảng dữ thiếp tâm tự |
妾亦於君何怨尤 | Thiếp diệc ư quân hà oán vưu |
妾心如花常向陽 | Thiếp tâm như hoa thường hướng dương |
只怕君心如流光 | Chỉ phạ quân tâm như lưu quang |
流光一去不復照 | Lưu quang nhất khứ bất phục chiếu |
花為流光黃又黃 | Hoa vị lưu quang hoàng hựu hoàng |
花黃更向誰邊笑 | Hoa hoàng cánh hướng thuỳ biên tiếu |
流光不肯一迴照 | Lưu quang bất khẳng nhất hồi chiếu |
黃花卻為流光老 | Hoàng hoa khước vi lưu quang lão |
黃花老兮落滿墻 | Hoàng hoa lão hề lạc mãn tường |
花落如今經幾霜 | Hoa lạc như kim kinh kỷ sương |
庭蘭兮已摘 | Đình lan hề dĩ trích |
江藻兮又芳 | Giang tảo hề hựu phương |
攝衣步前堂 | Nhiếp y bộ tiền đường |
仰目觀天章 | Ngưỡng mục quan thiên chương |
纖雲時彷彿 | Tiêm vân thời phảng phất |
北斗忽低昂 | Bắc đẩu hốt đê ngang |
河水翻明滅 | Hà thuỷ phiên minh diệt |
參躔乍現藏 | Sâm triền sạ hiện tàng |
月照兮我床 | Nguyệt chiếu hề ngã sàng |
風吹兮我牆 | Phong xuy hề ngã tường |
玉顏隨年削 | Ngọc nhan tuỳ niên tước |
丈夫猶他方 | Trượng phu do tha phương |
昔為形與影 | Tích vi hình dữ ảnh |
今為參與商 | Kim vi Sâm dữ Thương |
君邊雲擁青絲騎 | Quân biên vân ủng thanh ty kỵ |
妾處苔生嚮屧廊 | Thiếp xứ đài sinh Hưởng điệp lang |
廊內春風日將歇 | Lang nội xuân phong nhật tương yết |
可憐誤盡良時節 | Khả lân ngộ tận lương thời tiết |
良節姚黃魏紫嫁東風 | Lương thời tiết Diêu hoàng Nguỵ tử giá Ðông phong |
良時節織女牛郎會明月 | Lương thời tiết Chức nữ Ngưu lang hội minh nguyệt |
昨日未笄西家娘 | Tạc nhật vị kê Tây gia nương |
今年已歸東鄰倩 | Kim niên dĩ quy Ðông lân thiến |
可怜兔守一空房 | Khả linh thố thủ nhất không phòng |
年年誤盡良時節 | Niên niên ngộ tận lương thời tiết |
良時節兮忽如梭 | Lương thời tiết hề hốt như thoa |
人世青春容易過 | Nhân thế thanh xuân dung dị qua |
況復是春悶未消秋恨續 | Huống phục thị xuân muộn vị tiêu thu hận tục |
況復是合歡更少別愁多 | Huống phục thị hợp hoan cánh thiểu biệt sầu đa |
別愁秋恨兩相磨 | Biệt sầu thu hận lưỡng tương ma |
蒲柳青青能幾何 | Bồ liễu thanh thanh năng kỷ hà |
空嘆惜淚咨嗟 | Không thán tích lệ tư ta |
只怕白到文君頭空嘆惜 | Chỉ phạ bạch đáo Văn Quân đầu không thán tích |
只恐花到潘郎鬢浪咨嗟 | Chỉ khủng hoa đáo Phan lang mấn lãng tư ta |
嘆惜何以為顏色猶紅如嫩花 | Thán tích hà dĩ vi Nhan sắc do hồng như nộn hoa |
光陰一擲無回戈 | Quang âm nhất trịch vô hồi qua |
咨命薄惜年花 | Tư mệnh bạc tích niên hoa |
紛紛少婦幾成皤 | Phân phân thiếu phụ kỷ thành bà |
香閣重懷陪笑臉 | Hương các trùng hoài bồi tiếu kiểm |
花樓尚記解香羅 | Hoa lâu thượng ký giải hương la |
恨天不與人方便 | Hận thiên bất dữ nhân phương tiện |
底事到今成坎坷 | Để sự đáo kim thành khảm kha |
坎坷坎坷知奈何 | Khảm kha khảm kha tri nại hà |
為妾嗟兮為君嗟 | Vị thiếp ta hề vị quân ta |
君不見野外雙鴛鴦 | Quân bất kiến dã ngoại song uyên ương |
甘心不忍兩分張 | Cam tâm bất nhẫn lưỡng phân trương |
又不見樑間雙燕燕 | Hựu bất kiến lương giang song yến yến |
白首何曾忘眷戀 | Bạch thủ hà tằng vong quyến luyến |
鶼鶼也無情 | Kiêm kiêm dã vô tình |
比翼相隨過一生 | Tỷ dực tương tuỳ quá nhất sinh |
蛩蛩也無知 | Cùng cùng dã vô tri |
並驅到老不相違 | Tịnh khu đáo lão bất tương vi |
路柳曾傳連理處 | Lộ liễu tằng truyền liên lý xứ |
池蓮亦有並頭時 | Trì liên diệc hữu tịnh đầu thời |
何人生之相違 | Hà nhân sinh chi tương vi |
嗟物類之如斯 | Ta vật loại chi như tư |
安得在天為比翼鳥 | An đắc tại thiên vi tỷ dực điểu |
在地為連理枝 | Tại địa vi liên lý chi |
寧甘死相見 | Ninh cam tử tương kiến |
不忍生相離 | Bất nhẫn sinh tương ly |
雖然死相見 | Tuy nhiên tử tương kiến |
曷若生相隨 | Hạt nhược sinh tương tuỳ |
安得君無老日 | An đắc quân vô đáo lão nhật |
妾常少年 | Thiếp thường thiếu niên |
願為影兮隨君邊 | Nguyện vi ảnh hề tuỳ quân biên |
君有行兮影不遠 | Quân hữu hành hề ảnh bất viễn |
君依光兮妾如願 | Quân y quang hề thiếp như nguyện |
願君許國心如丹 | Nguyện quân hứa quốc tâm như đan |
願君庇民身如鐵 | Nguyện quân tỳ dân thân như thiết |
饑來吞下月氏頭 | Cơ lai thôn hạ Nhục Chi đầu |
渴來飲下單于血 | Khát lai ẩm hạ Thiền Vu huyết |
何幸期門鋒刃中 | Hà hạnh Kỳ môn phong nhẫn trung |
老天著意護英雄 | Lão thiên trước ý hộ anh hùng |
護英雄百戰功 | Hộ anh hùng bách chiến công |
長驅駟馬靜關東 | Trường khu tứ mã tịnh Quan Ðông |
關東關北休傳箭 | Quan Đông Quan Bắc hưu truyền tiễn |
山尾山頭早掛弓 | Sơn vĩ sơn đầu tảo quải cung |
捷色旌旗辭塞月 | Tiệp sắc tinh kỳ từ tái nguyệt |
凱歌將士背邊風 | Khải ca tướng sĩ bối biên phong |
勒詩兮燕然石 | Lặc thi hề Yên Nhiên thạch |
獻馘兮未央宮 | Hiến quắc hề Vị Ương cung |
未央宮兮向天朝 | Vị Ương cung hề hướng thiên triều |
挽銀河兮洗刀弓 | Vãn Ngân hà hề tẩy đao cung |
詞人刪下平淮頌 | Từ nhân san hạ Bình Hoài Tụng |
樂府歌傳入漢謠 | Nhạc phủ ca truyền nhập Hán dao |
凌煙閣兮秦叔寶 | Lăng Yên các hề Tần Thúc Bửu |
麒麟台兮霍嫖姚 | Kỳ Lân đài hề Hoắc Phiêu Diêu |
天長地久茅苴券 | Thiên trường địa cửu mao thư khoán |
子蔭妻封爵祿標 | Tử ấm thê phong tước lộc tiêu |
有愁兮此日 | Hữu sầu hề thử nhật |
妾非蘇家癡心婦 | Thiếp phi Tô gia si tâm phụ |
君亦洛陽好男兒 | Quân diệc Lạc dương hảo nam nhi |
歸來倘佩黃金印 | Quy lai thảng bội hoàng kim ấn |
肯學當年不下機 | Khẳng học đương niên bất há ky |
願為君兮解征衣 | Nguyện vi quân hề giải chinh y |
願為君兮捧霞巵 | Nguyện vi quân hề bổng hà chi |
為君梳櫛雲鬟髻 | Vi quân sơ trất vân hoàn kế |
為君粧點玉臙脂 | Vi quân trang điểm ngọc yên chi |
君看兮舊淚帕 | Thủ quân khan hề cựu lệ phạ |
訴君聽兮舊情詞 | Tố quân thính hề cựu tình từ |
舊情詞兮換新聯 | Cựu tình từ hề hoán tân liên |
語新話舊兮酒杯前 | Ngữ tân thoại cựu hề tửu bôi tiền |
斟兮慢慢 | Thiển châm hề mạn mạn |
底唱兮連連 | Đê xướng hề liên liên |
斟不斟兮蒲城釀 | Châm bất châm hề Bồ thành nhưỡng |
唱不唱兮紫騮篇 | Xướng bất xướng hề Tử lưu thiên |
願斟九醞兮唱雙聯 | Nguyện châm cửu uấn hề xướng song liên |
與君整頓兮舊姻緣 | Dữ quân chỉnh đốn hề cựu nhân duyên |
交頸成雙到老天 | Giao kỉnh thành song đáo lão thiên |
償了功名離別債 | Thường liễu công danh ly biệt trái |
憐相守太平年 | Tương liên tương thủ thái bình niên |
太平年願君止戈置 | Thái bình niên nguyện quân chỉ qua trí |
若然此別妾何淚 | Nhược nhiên thử biệt thiếp hà lệ |
將會之期將寄言 | Tương hội chi kỳ tương ký ngôn |
嗟乎丈夫當如是 | Ta hồ trượng phu đương như thị. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét